Những câu hỏi phỏng vấn xin visa du lịch Mỹ thường gặp nhất
Khi bạn xin visa du lịch Mỹ ngoài việc chuẩn bị hồ sơ bạn còn phải trải qua một cuộc phỏng vấn ngắn đây là phần rất quan trọng vì cuộc phỏng vấn này sẽ quyết định bạn có được cấp visa hay không. Thực tế cuộc phỏng vấn này thường chỉ kéo dài 5 – 10 phút và chỉ xoay quanh một vài câu hỏi cơ bản. Tuy nhiên, bạn cần phải biết cách trả lời để thể hiện được rằng bạn đến Mỹ là để du lịch và không có ý định ở lại sau khi kết thúc chuyến đi.
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp nhất khi xin visa du lịch Mỹ:
Q: Why are you going to the US? ( Tại sao bạn đến Mỹ? )
A: “I am going to visit my son/daughter and for tourism purposes. (Tôi tới thăm con gái, con trai của tôi và cũng để du lịch)
Q: Have you been to the US before? ( Bạn từng đến Mỹ chưa?)
A:Yes or No ( Trả lời có hoặc chưa)
Lưu ý: Lãnh sự sẽ kiểm tra để xác nhận câu trả lời này, nếu đã từng đến Mỹ, hãy chuẩn bị sẵn những câu trả lời về chuyến đi trước đó của bạn.
Q: Why do you want to travel at that time? (Tại sao bạn muốn du lịch vào thời điểm này?)
A: Nếu chuyến đi của bạn vào mùa hè, bạn có thể nói: “We want to visit during summer as the weather will be suitable for us and we have heard that everything is beautiful at that time of the year” (Chúng tôi muốn ghé thăm vào mùa hè khi thời tiết phù hợp. Chúng tôi cũng đã nghe về những khung cảnh xinh đẹp vào thời điểm này ở Mỹ)
Lưu ý: Nên có sự nghiên cứu trước về đặc trưng thời tiết và phong cảnh vào giai đoạn bạn định tới du lịch.
Q: What are you going to do in the US? ( Bạn sẽ làm gì ở Mỹ?)
A: “We are going to travel/visit the interesting places there like: (give some names of famous tourist spots) Disneyland, Niagara Falls, Washington D.C, Las Vegas and spend time with our son/daughter and son/daughter-in-law.”
(Chúng tôi sẽ đi du lịch, ghé thăm những nơi thú vị (cung cấp vài địa điểm du lịch nổi tiếng) như Disneyland, thác Niagara, thủ đô Washington, Las Vegas và dành thời gian bên con trai/ con gái/ con rể)
Lưu ý: Câu trả lời trong câu hỏi này phải phù hợp với những câu trả lời trước đó
Q: How long will you stay in the US? (Bạn sẽ ở lại Mỹ trong bao lâu?)
A: “We want to stay for (number) of months in the U.S.” (Chúng tôi muốn ở Mỹ trong vòng… tháng)
Q: Do you have relatives in the US? If yes, who? (Bạn có người thân, họ hàng ở Mỹ không? Nếu có, đó là ai?
A: Yes or No. “My son/daughter lives there.” ( Con trai/ con gái tôi sống ở đó)
Lưu ý: Không đưa quá nhiều thông tin về người thân trừ khi được hỏi. Khi bạn đưa ra thông tin có quá nhiều người thân tại Mỹ sẽ bị phản tác dụng. Vì khi đó người phỏng vấn nghĩ bạn sẽ ở lại Mỹ vì có nhiều người thân.
Nếu có người thân ở Mỹ, bạn sẽ phải tiếp tục trả lời những câu hỏi về thông tin họ. Ví dụ:
Q: Who is going to sponsor your visit? (Ai là người tài trợ cho chuyến đi của bạn?)
A: “My son/daughter is going to sponsor my visit.” ( Con trai/ con gái tôi sẽ tài trợ cho chuyến đi )
Q: What does your son/daughter do for a living? ( Con trai/ con gái bạn làm gì?
A: “My son/daughter is a designation for name of company.” ( Con trai/ con gái tôi là (tên chức vụ) ở (tên công ty)
Lưu ý: Ghi nhớ chức vụ và tên công ty, chuẩn bị sẵn những giấy tờ chứng minh để xuất trình khi được hỏi.
Q: How much does your son/daughter earn? (Thu nhập của con trai/ con gái bạn là bao nhiêu? )
A: “My son/daughter earns $ ___ annually.” ( Con trai/con gái tôi thu nhập… USD một năm
Lưu ý: Mang theo những giấy tờ xác minh về câu trả lời tài chính
Q: How long has your son/daughter been in the US? ( Con trai/ Con gái bạn đã ở Mỹ bao lâu?)
A: “My son/daughter has lived in the US for number of years.” ( Con trai/ con gái tôi sống ở Mỹ đã được… năm).
Một số câu hỏi liên quan khác mà bạn có thể tham khảo:
Q: Have you blocked your tickets? (Bạn đã khoá vé của bạn chưa?)
A: Yes/ No
Q: Do you have return air tickets, medical insurance etc.? (Bạn đã có vé khứ hồi, bảo hiểm y tế,… chưa ?)
A: “I will arrange for that after my visa is approved.” ( Tôi sẽ sắp xếp sau khi Visa của tôi được thông qua)
Q: Will your wife/husband accompany you on your trip? (Chồng/ vợ của bạn có đi cùng không?)
A: Give the true Answer. “Yes, my wife/husband will accompany me.” (Trả lời có hoặc không )
Q: Do you have a credit card? (Bạn có thẻ tín dụng không?)
A: Yes or No. If yes, show it.( Có hoặc không. Nếu có, hãy xuất trình thẻ).
Nhiều người sẽ lo lắng về loại ngôn ngữ khi phong vấn là gì? Câu trả lời đó là người phỏng vấn bạn sẽ hỏi tiếng Anh. Nếu bạn biết tiếng Anh hãy sử dụng, ngược lại nếu bạn không biết tiếng Anh hoặc không tin vào trình độ ngoại ngữ của mình sẽ có một phiên dịch viên tại lãnh sự giúp bạn.
Đừng quên tại Traveltop bạn vé đi Mỹ với giá tốt, khi bạn khởi hành tại TPHCM sẽ có nhân viên hỗ trợ bạn tại sân bay Tân Sơn Nhất để làm thủ tục chuyến bay. Cuối cùng Traveltop chúc bạn thành công trong cuộc phỏng vấn của mình và sớm có được visa.
Xem thêm: